net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vietstock Daily 11/08: Đà tăng tiếp tục nối dài

AiVIF - AiVIF Daily 11/08: Đà tăng tiếp tục nối dàiVN-Index tăng điểm nhẹ và đang bám vào đường Upper Band sau khoảng thời gian tăng điểm hưng phấn trước đó. Cùng với đó,...
AiVIF Daily 11/08: Đà tăng tiếp tục nối dài AiVIF Daily 11/08: Đà tăng tiếp tục nối dài

AiVIF - AiVIF Daily 11/08: Đà tăng tiếp tục nối dài

VN-Index tăng điểm nhẹ và đang bám vào đường Upper Band sau khoảng thời gian tăng điểm hưng phấn trước đó. Cùng với đó, khối lượng giao dịch tiếp tục nằm trên đường trung bình 20 phiên gần nhất cho thấy đà tăng khá vững chắc và nhà đầu tư giao dịch sôi động trong ngắn hạn.

I. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ NGÀY 10/08/2021

- Các chỉ số thị trường cùng tăng nhẹ trong phiên giao dịch ngày 10/08/2021. Cụ thể, chỉ số VN-Index tăng 0.19%, lên mức 1,362.43 điểm; HNX-Index tăng 1.33%, đạt mức 335.08 điểm.

- Khối lượng khớp lệnh trên HOSE đạt gần 678 triệu đơn vị, tăng 6.55% so với phiên giao dịch trước. Khối lượng khớp lệnh trên HNX tăng 18.1%, đạt hơn 161 triệu đơn vị.

- Khối ngoại bán ròng trên sàn HOSE với giá trị hơn 570 tỷ đồng, bán ròng trên sàn HNX với giá trị hơn 5 tỷ đồng.

- Tiếp nối đà hưng phấn trước đó, VN-Index mở cửa phiên giao dịch ngày 10/08/2021 với sắc xanh tích cực. Đầu phiên, VN-Index có lúc vượt lên mức 1,370 điểm. Sau đó, dưới áp lực chốt lời của nhà đầu tư, sắc xanh của chỉ số dần thu hẹp cho đến hết phiên sáng. Sang phiên chiều, VN-Index liên tục giằng co quanh tham chiếu. Kết thúc giao dịch, VN-Index tăng nhẹ 2.57 điểm, đạt mức 1,362.43 điểm.

- VN30-Index kết phiên giảm nhẹ 3.42 điểm về mức 1,494.41 điểm. Sắc đỏ chiếm ưu thế hoàn toàn trong rổ với 17 mã giảm, 12 mã tăng và 1 mã đứng giá. Trong đó, MSN (HM:MSN), NVL (HM:NVL) và KDH (HM:KDH) là những cổ phiếu giảm giá mạnh nhất với mức giảm trung trung bình trên 1%. Ở chiều ngược lại, GAS (HM:GAS) là cổ phiếu dẫn đầu đà tăng với mức tăng 3.2%. Theo sau GAS là các mã VNM (HM:VNM), PLX (HM:PLX) và POW (HM:POW).

- Với VN-Index, GAS, VNM và VCB (HM:VCB) là ba mã có tác động tích cực nhất đến đà tăng của chỉ số này. Trong khi đó, MSN, NVL, HPG (HM:HPG) là những mã có tác động tiêu cực nhất.

- Các cổ phiếu nhóm dầu khí đồng loạt tăng mạnh. Nổi bật trong đó là đà tăng của PVS (HN:PVS) khi leo dốc 7.5%. Các mã khác như PVD (HM:PVD), OIL (HN:OIL) và BSR cùng tăng mạnh trên 6%, PVC (HN:PVC) tiến 5.3%, PVB tăng 4.3%,…

- Ở nhóm vận tải kho bãi, các cổ phiếu cảng biển là tâm điểm khi tăng giá ấn tượng trong thời gian qua. Trong phiên giao dịch ngày 10/08/2021, PHP, VOS và HAH cùng nhau tăng trần, SGP (HN:SGP) leo dốc tăng mạnh 10.2%, CDN tăng 9.6%, GMD (HM:GMD) tiến 2.9%. Các thông tin tích cực từ kết quả kinh doanh quý 02/2021, cùng với kỳ vọng hưởng lợi từ xu hướng phí vận tải biển tăng cao và nhu cầu vận chuyển hàng hóa tăng cao của nhà đầu tư là một trong những lý do thúc đẩy giá của nhóm cổ phiếu này tăng mạnh trong thời gian qua.

- VN-Index tăng điểm nhẹ và đang bám vào đường Upper Band sau khoảng thời gian tăng điểm hưng phấn trước đó. Cùng với đó, khối lượng giao dịch tiếp tục nằm trên đường trung bình 20 phiên gần nhất cho thấy đà tăng khá vững chắc và nhà đầu tư giao dịch sôi động trong ngắn hạn.

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Phân tích Xu hướng và Dao động giá

VN-Index - Bám vào đường Upper Band

Trong phiên giao dịch ngày 10/08/2021, VN-Index tăng điểm nhẹ và đang bám vào đường Upper Band. Khối lượng giao dịch tăng cao hơn phiên trước đó và vẫn duy trì trên mức trung bình 20 ngày chứng tỏ dòng tiền vẫn đang khá ổn định.

Dải Bollinger Bands đang được mở rộng. Bên cạnh đó, chỉ báo MACD tiếp tục tăng trưởng sau khi vượt mức 0. Chỉ báo Relative Strength Index vượt trendline tăng bắt đầu từ tháng 03/2021. Những tín hiệu trên chứng tỏ tình hình vẫn đang khá khả quan.

Mục tiêu mà chỉ số đang hướng đến đang là ngưỡng Fibonacci Projection 38.2% (tương đương vùng 1,380-1,400 điểm). Tuy nhiên, nếu trạng thái điều chỉnh xác hiện bất ngờ thì đường SMA 50 ngày sẽ là hỗ trợ gần nhất.

HNX-Index - Hướng đến vùng 360-370 điểm

Trong phiên giao dịch ngày 10/08/2021, HNX-Index đã vượt lên trên vùng 320-330 điểm (đỉnh cũ tháng 07/2021). Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch tăng cao hơn những phiên trước và vượt xa mức trung bình 20 ngày. Điều này chứng tỏ đà tăng sẽ có thể tiếp diễn trong thời gian tới.

Mục tiêu tiếp theo của HNX-Index sẽ là vùng 360-370 điểm (theo nguyên lý đối xứng trong phân tích kỹ thuật). Do đã vượt lên trên vùng 320-330 điểm nên vùng này sẽ trở thành hỗ trợ gần nhất của chỉ số.

Chỉ báo MACD và chỉ báo Relative Strength Index vẫn duy trì tín hiệu khả quan. Điều này càng ủng hộ cho đà tăng của HNX-Index.

Phân tích Dòng tiền

Biến động của dòng tiền thông minh: Chỉ báo Negative Volume Index của VN-Index vẫn nằm trên đường EMA 20 ngày. Nếu trạng thái này tiếp tục duy trì trong những phiên tới thì rủi ro sụt giảm bất ngờ (thrust down) sẽ được giảm thiểu.

Biến động của dòng tiền từ khối ngoại: Khối ngoại bán ròng trong phiên giao dịch ngày 10/08/2021. Nếu nhà đầu tư nước ngoài duy trì hành động này trong những phiên tới thì khả năng thị trường lao dốc sẽ tăng lên.

II. THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG NGÀY 10/08/2021

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán