net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vietstock Daily 26/11/2021: Hướng tới đỉnh cao mới

AiVIF - AiVIF Daily 26/11/2021: Hướng tới đỉnh cao mới VN-Index kết phiên tăng gần 12 điểm và tiếp tục lập đỉnh cao mới. Chỉ số hiện đang test lại ngưỡng Fibonacci...
AiVIF Daily 26/11/2021: Hướng tới đỉnh cao mới AiVIF Daily 26/11/2021: Hướng tới đỉnh cao mới

AiVIF - AiVIF Daily 26/11/2021: Hướng tới đỉnh cao mới

VN-Index kết phiên tăng gần 12 điểm và tiếp tục lập đỉnh cao mới. Chỉ số hiện đang test lại ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% (quanh mức 1,500 điểm) và khối lượng giao dịch nằm dưới trung bình 20 ngày gần nhất nên khả năng sẽ có rung lắc trong các phiên tới.

I. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ NGÀY 25/11/2021

- Các chỉ số thị trường cùng giao dịch cùng tăng điểm trong phiên ngày 25/11/2021. Cụ thể, chỉ số VN-Index tăng 0.8%, lên mức 1,500.81 điểm; HNX-Index tăng 0.9%, đạt mức 459.67 điểm.

- Khối lượng khớp lệnh trên HOSE đạt hơn 953 triệu đơn vị, giảm 11.19% so với phiên giao dịch trước. Khối lượng khớp lệnh trên HNX tăng nhẹ 0.1%, đạt gần 107 triệu đơn vị.

- Khối ngoại bán ròng trên sàn HOSE với giá trị gần 950 tỷ đồng, bán ròng trên sàn HNX với giá trị gần 22 tỷ đồng.

- Tiếp nối đà tăng của VN-Index ở phiên giao dịch trước đó, thị trường mở cửa phiên ngày 25/11/2021 khá tích cực. Dù có lúc rơi xuống gần mức tham chiếu trong nửa đầu phiên sáng, nhưng VN-Index nhanh chóng lấy lại những điểm tăng để sau đó vượt mốc 1,500 điểm. Chỉ số vẫn giữ được mức tăng này khi kết thúc phiên sáng với sự hỗ trợ từ nhóm bất động sản và chứng khoán. Bước sang phiên chiều, VN-Index đã có lúc đạt mốc 1,505 điểm nhưng chỉ số đã thu hẹp đà tăng về cuối phiên. Kết thúc giao dịch, VN-Index tăng 11.94 điểm, đạt mức điểm mục tiêu trong ngắn hạn (mốc 1,500 điểm).

- VN30-Index giao dịch có phần kém tích cực hơn khi kết phiên chỉ tăng nhẹ 7.17 điểm (+0.46%). Trong rổ VN30, sắc xanh chiếm ưu thế hơn với 17 mã tăng, 11 mã giảm và 2 mã đứng giá. Dẫn đầu đà tăng trong rổ là PDR (HM:PDR) với mức tăng 4.2%, theo sau là các mã SSI (HM:SSI), NVL (HM:NVL) và VCB (HM:VCB). Ở chiều ngược lại HDB (HM:HDB), SAB (HM:SAB) và BID (HM:BID) là những cổ phiếu giảm giá mạnh nhất.

- Về mức độ ảnh hưởng, VCB, NVL, VPB (HM:VPB) và GEX (HM:GEX) là những mã có tác động tích cực nhất đến VN-Index. Riêng VCB đã góp hơn 2 điểm tăng cho chỉ số này. Trong khi đó, BID, HDB và TCB (HM:TCB) là những cổ phiếu có ảnh hưởng tiêu cực nhất.

- Chứng khoán là một trong những ngành tăng mạnh nhất thị trường trong phiên 25/11/2021. Nổi bật trong nhóm là cổ phiếu BSI, khi kết phiên với sắc tím đầy ấn tượng. Các mã khác như CTS tăng hơn 5%, VCI (HM:VCI), SHS (HN:SHS) cùng tiến trên mức 4%, SSI cũng có cho mình mức tăng trên 3%.

- Ở nhóm cổ phiếu công nghệ thông tin, cổ phiếu FPT (HM:FPT) có sự khởi đầu phiên sáng đầy mạnh mẽ khi bật tăng gần 4%, cùng với đó là khối lượng giao dịch tăng mạnh. Tuy có thu hẹp trong phiên chiều nhưng FPT vẫn có mức tăng 2.15% khi kết phiên. Một số cổ phiếu khác trong nhóm như CMG (HM:CMG), ELC và ICT cũng cùng kết phiên với sắc xanh.

- VN-Index kết phiên tăng gần 12 điểm và tiếp tục lập đỉnh cao mới. Chỉ số hiện đang test lại ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% (quanh mức 1,500 điểm) và khối lượng giao dịch nằm dưới trung bình 20 ngày gần nhất nên khả năng sẽ có rung lắc trong các phiên tới.

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Phân tích Xu hướng và Dao động giá

VN-Index - Test ngưỡng Fibonacci Projection 61.8%

Trong phiên giao dịch ngày 25/11/2021, VN-Index tiếp tục tăng điểm và hiện đang test lại ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% (quanh mức 1,500 điểm). Chỉ số bám sát vào đường Upper Band và dải Bollinger Bands tiếp tục mở rộng cho thấy tình hình đang rất lạc quan.

Tuy nhiên, khối lượng giao dịch sụt giảm so với phiên trước đó và nằm dưới mức trung bình 20 ngày. Điều này cần phải được cải thiện để chỉ số có thể tăng trưởng bền vững trong thời gian tới.

Nếu VN-Index có thể vượt hoàn toàn ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% thì mục tiêu tiếp theo của chỉ số sẽ là vùng 1,650-1,660 điểm (ngưỡng Fibonacci Projection 100%). Tuy nhiên, nếu chỉ số xuất hiện điều chỉnh trở lại thì đường Middle sẽ là hỗ trợ quan trọng.

HNX-Index - Hướng đến vùng đỉnh cũ

Trong phiên giao dịch ngày 25/11/2021, HNX-Index đang có phiên tăng điểm thứ 3 liên tiếp sau khi test thành công đường Middle của dải Bollinger Bands. Tuy nhiên, khối lượng giao dịch vẫn khá thấp (duy trì dưới mức trung bình 20 ngày), qua đó cho thấy tâm lý thận trọng của nhà đầu tư.

Trong những ngày tới, HNX-Index nhiều khả năng sẽ test lại vùng đỉnh liền kề. Nếu vượt hoàn toàn vùng này thì đà tăng sẽ được củng cố. Tuy nhiên, chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD vẫn duy trì tín hiệu tiêu cực nên rủi ro điều chỉnh là vẫn còn.

Phân tích Dòng tiền

Biến động của dòng tiền thông minh: Chỉ báo Negative Volume Index của VN-Index đang nằm trên đường EMA 20 ngày. Nếu trạng thái này tiếp tục duy trì trong những phiên tới thì rủi ro sụt giảm bất ngờ (thrust down) sẽ được giảm thiểu.

Biến động của dòng tiền từ khối ngoại: Khối ngoại bán ròng trong phiên giao dịch ngày 25/11/2021. Nếu nhà đầu tư nước ngoài duy trì hành động này trong những phiên tới thì khả năng thị trường lao dốc sẽ tăng lên.

II. THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG NGÀY 25/11/2021

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán