net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

VinFast rao bán trung tâm thử nghiệm Lang Lang tại Úc

AiVIF.com - VinFast sẽ dừng hoạt động tại bãi thử xe Holden ở trung tâm Lang Lang, một thị trấn ở bang Victoria, Úc sau khi mua lại với trị giá hơn 35 triệu USD cách đây gần 10...
VinFast rao bán trung tâm thử nghiệm Lang Lang tại Úc © Reuters

AiVIF.com - VinFast sẽ dừng hoạt động tại bãi thử xe Holden ở trung tâm Lang Lang, một thị trấn ở bang Victoria, Úc sau khi mua lại với trị giá hơn 35 triệu USD cách đây gần 10 tháng, theo CarExpert. Những người đang làm việc tại cơ sở này xác nhận các nhân viên đã được phía VinFast thông báo rằng sẽ đóng cửa cơ sở thử nghiệm này vào cuối tháng 9. Công ty sẽ vẫn giữ lại một số nhân viên để thực hiện các công việc đơn giản cho đến khi tìm được người mua mới.

Sự gia nhập của VinFast tại thị trường Úc gần như đã kết thúc, nhanh như cách họ bắt đầu. Trước đó, VinFast đã tuyển dụng khoảng 100 nhân viên để làm việc tại trụ sở địa phương ở Port Melbourne. Trong khi đó, cơ sở thử nghiệm tại Lang Lang là nơi để hãng xe Việt nghiên cứu, phát triển các loại xe chạy bằng khí đốt và xe điện.

Theo CarExpert, kể từ khi mua lại cơ sở này, bất chấp những vấn đề về hoạt động kỹ thuật, VinFast đã thực hiện một số nâng cấp để phù hợp và duy trì công việc. Mặc dù gần đây mới rao bán, nhưng ngay từ tháng 5, VinFast gần như đã dừng tất cả các hoạt động tại Úc. Cùng thời điểm, người đứng đầu chi nhánh của VinFast tại đây, cựu Giám đốc điều hành Holden, ông Kevin Yardley xin từ chức. Tuy nhiên, công ty vẫn cam kết giữ lại các khối vận hành kỹ thuật cũng như mặt bằng bãi thử xe tại Lang Lang.

Trước đó, ngày 9/9/2020, VinFast đã ký kết thỏa thuận mua trung tâm thử nghiệm xe Lang Lang, bang Victoria, Úc. Đây được đánh giá là bước đi tiếp theo trong chiến lược phát triển thương hiệu ô tô toàn cầu của VinFast. Phía VinFast cho biết: "Do dịch COVID-19 đang diễn biến phức tạp nên chúng tôi phải tập trung hoạt động nghiên cứu - phát triển về Việt Nam để đảm bảo tốc độ phát triển xe. Về lâu dài, Úc vẫn là thị trường chiến lược của VinFast".

Trung tâm Lang Lang có tổng diện tích 872 ha, sở hữu hệ thống đường thử dài tới hơn 44 km, mô phỏng đủ loại địa hình trên thực tế. Trong đó, có 4,7 km đường thử hình tròn mới được nâng cấp, cùng 18 km hàng rào bao quanh để đảm bảo bí mật cho các bài kiểm thử.

Tại trung tâm này còn có phòng thí nghiệm khí thải, phòng thử nghiệm nhiệt và phòng lạnh mới, đáp ứng những tiêu chuẩn khắt khe nhất của một trung tâm thử nghiệm đẳng cấp thế giới. Là điểm thử nghiệm của tất cả các dòng xe Holden từ năm 1958 đến nay, Lang Lang đã trở thành một trong những biểu tượng của ngành công nghiệp xe hơi Úc.

Năm 2018, Lang Lang được nâng cấp toàn diện và được đánh giá là một trong những trung tâm thử nghiệm xe tốt nhất thế giới. Năm 2020, GM Holden công bố đóng cửa, rút khỏi thị trường Úc. Và trung tâm này đã được VinFast mua lại. "Hiện công tác nghiên cứu, phát triển sản phẩm của VinFast đang có những bước tiến thần tốc. Do đó, việc sở hữu một trung tâm thử nghiệm hiện đại như Lang Lang giúp ích rất nhiều cho hoạt động của chúng tôi", một lãnh đạo của VinFast khi ấy chia sẻ.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán