net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

VN-Index vượt 1,500 điểm, lập mức cao mới

AiVIF - VN-Index vượt 1,500 điểm, lập mức cao mớiTiếp nối đà tăng của các phiên gần đây, VN-Index vượt mốc 1,500 điểm vào đầu phiên 25/11. Tính đến 10h25, chỉ số này đang ở...
VN-Index vượt 1,500 điểm, lập mức cao mới VN-Index vượt 1,500 điểm, lập mức cao mới

AiVIF - VN-Index vượt 1,500 điểm, lập mức cao mới

Tiếp nối đà tăng của các phiên gần đây, VN-Index vượt mốc 1,500 điểm vào đầu phiên 25/11. Tính đến 10h25, chỉ số này đang ở mức 1501 điểm.

Sắc xanh của cổ phiếu ngân hàng và vốn hóa lớn là động lực chính đưa chỉ số lên mức điểm này. Đầu phiên 25/11, cổ phiếu ngân hàng tràn ngập sắc xanh. VPB (HM:VPB), CTG (HM:CTG), SSB, TCB (HM:TCB), MBB (HM:MBB), BID… kéo chỉ số tăng mạnh. ở nhóm vốn hóa lớn, VIC (HM:VIC), VHM (HM:VHM), GVR (HM:GVR), GAS (HM:GAS) cũng đang đóng góp tích cực. Về giữa phiên, lực dẫn dắt dần được chuyển sang nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ. Tới 10h25, toàn thị trường ghi nhận gần 440 mã tăng, trong đó có hơn 40 mã tăng trần. Đặc biệt, nhóm bất động sản lại đua trần, CEO, ITA (HM:ITA), LIG, DXG (HM:DXG)... đều mang sắc tím trong nửa đầu phiên.

So với đầu năm 2020, VN-Index đã tăng tăng 56% của VN-Index và HNX-Index tăng hơn 345% lên hơn 450 điểm, chứng khoán đang là kênh đầu tư thu hút sự quan tâm của nhiều người. 10 tháng đầu năm 2021, lượng tài khoản chứng khoán mở mới trong nhiều tháng liền đạt trên 100 ngàn tài khoản. Chỉ trong 10 tháng, tổng số tài khoản mở mới tại thị trường Việt Nam lên tới gần 1.1 triệu tài khoản, gấp gần 3 lần con số của năm 2020.

Thị trường chứng khoán liên tục lập các mặt bằng thanh khoản mới. Trong các tháng đầu năm 2020, thanh khoản trên 2 sàn niêm yết ở quanh mức 5 ngàn tỷ đồng/phiên. Cuối năm 2020, thanh khoản bứt phá và lập nền mới ở mức 15 ngàn tỷ đồng. Thị trường tiếp tục sôi động và lập mức nền mới ở vùng từ 20 - 25 ngàn tỷ đồng trong giai đoạn từ tháng 5 - 10/2021. Tới tháng 11/2021, thanh khoản bứt phá và tạo nền mới cao kỷ lục. Chỉ trong 3 tuần đầu tháng 11, giá trị giao dịch bình quân trên 2 sàn niêm yết đã đạt trên 37 ngàn tỷ đồng/phiên, cao hơn 60% so với bình quân 10 tháng đầu năm 2021.

Gần đây nhất, vào phiên 19/11, tổng giá trị giao dịch toàn thị trường phiên đạt gần 56 ngàn tỷ đồng (tương đương gần 2.5 tỷ USD), thiết lập mức kỷ lục mới về thanh khoản của thị trường chứng khoán Việt Nam. Khối lượng giao dịch lên tới hơn 2 tỷ cổ phiếu, mức cao kỷ lục từ trước tới nay.

Giữa lúc thị trường liên tục lên những nấc thang mới, quỹ PYN Elite cũng đặt ra mục tiêu mới: 2,500 điểm vào cuối năm 2024. Theo lý giải từ ông Petri Deryng, Giám đốc đầu tư của PYN Elite, dự trữ ngoại hối của Việt Nam ngày càng tăng lên, qua đó làm giảm đáng kể rủi ro quốc gia. Bên cạnh đó, lợi suất trái phiếu Chính phủ đã giảm về 2% và có thể ở mức 3-4% trong vài năm tới. Các yếu tố này cho phép thị trường chứng khoán Việt có mức P/E cao hơn.

Ngoài ra, cú huých còn đến từ gói chi tiêu lớn của Chính phủ Việt Nam cho cơ sở hạ tầng trong năm 2022-2024 và lĩnh vực tư nhân có thể hưởng lợi từ mức tăng trưởng lợi nhuận cao hơn trong giai đoạn này. Đưa tất cả yếu tố trên vào phương trình, PYN Elite đã nâng mục tiêu của VN-Index lên 2,500 điểm vào cuối năm 2024, dựa trên mức PE mục tiêu là 16.5 lần.

Chí Kiên

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán