net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

VNDirect đạt doanh thu quý II gấp 2,7 lần cùng kỳ năm trước

AiVIF.com -- CTCP Chứng khoán VNDIRECT (HN:VND) công bố báo cáo tài chính riêng quý II với doanh thu hoạt động đạt 1.091 tỷ đồng, gấp 2,7 lần cùng kỳ năm trước. Trong cơ cấu...
VNDirect đạt doanh thu quý II gấp 2,7 lần cùng kỳ năm trước © Reuters.

AiVIF.com -- CTCP Chứng khoán VNDIRECT (HN:VND) công bố báo cáo tài chính riêng quý II với doanh thu hoạt động đạt 1.091 tỷ đồng, gấp 2,7 lần cùng kỳ năm trước. Trong cơ cấu doanh thu hoạt động kỳ này, mảng môi giới chiếm tỷ trọng lớn nhất với 371 tỷ đồng, gấp 3,4 lần. Lãi từ cho vay và phải thu cũng đạt hơn 244 tỷ đồng, gấp 3 lần quý II/2020.

Cụ thể, công ty có 57 tỷ đồng khoản lãi từ tài sản tài chính sẵn sàng để bán (AFS), trong khi cùng kỳ năm trước chỉ 578 triệu đồng. Bên cạnh đó, công ty có 59 tỷ đồng doanh thu bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán, đột biến so với con số 3,4 tỷ đồng cùng kỳ năm trước. Phần lãi từ các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ (FVTPL) ở mức gần 328 tỷ đồng, gấp 2,6 lần. Trong đó, doanh nghiệp lãi bán các tài sản tài chính là 185 tỷ đồng, tăng 55%. Chênh lệch đánh giá tăng tài sản tài chính 126 tỷ đồng, gấp nhiều lần con số 3,2 tỷ đồng quý II/2020.

Về chi phí hoạt động trong quý đạt 423 tỷ đồng, gấp 3,8 lần cùng kỳ năm trước. Trong đó, chi phí môi giới của VNDirect là 212 tỷ đồng, gấp 3 lần.

VNDirect đạt lãi sau thuế 389,3 tỷ đồng, gấp 2,9 lần quý II/2020. Dù tăng trưởng mạnh so với cùng kỳ, nhưng so sánh với quý I kết quả kinh doanh của VNDirect giảm sút. Doanh thu tăng không đáng kể nhưng chi phí lại tăng vọt. Tỷ lệ chi phí hoạt động/doanh thu tăng lên mức 38,8% trong khi ở quý I là 22,6%. Mức lợi nhuận sau thuế cũng thấp hơn đến 24% so với quý I. Lũy kế 6 tháng, doanh thu hoạt động đạt 2.154 tỷ đồng, gấp 2,48 lần 6 tháng đầu năm 2020. Lợi nhuận sau thuế đạt 905 tỷ đồng, gấp 4,7 lần cùng. Thị trường chứng khoán quý II tăng trưởng mạnh cả về mặt điểm số của các chỉ số cũng như thanh khoản. Tổng khối lượng giao dịch bình quân quý II đạt 974,6 triệu cổ phiếu/phiên, tăng 10,5% so với quý I, giá trị giao dịch bình quân tăng đến 38% lên 26.300 tỷ đồng.

Tuy nhiên, lợi nhuận quý II giảm so với quý I có thể là do sự cạnh tranh gay gắt về dịch vụ của các công ty chứng khoán khiến nhiều đơn vị phải đẩy mạnh các sản phẩm, ưu đãi cho nhà đầu tư cũng như nâng cao công tác nhân sự từ đó khiến chi phí hoạt động bị đẩy lên cao hơn.

Tính đến cuối tháng 6, tổng tài sản VNDirect đạt 22.468,9 tỷ đồng, tăng 50% so với số cuối năm ngoái. Công ty vẫn có 1.148 tỷ đồng khoản tiền và tương đương tiền, tăng 19%. Khoản cho vay margin ở mức 8.508 tỷ đồng, gần gấp đôi cuối năm trước và tăng 42% so với cuối quý I. Tỷ lệ cho vay margin/vốn chủ sở hữu là 78%. Tiền gửi có kỳ hạn còn lại dưới 1 năm là 5.666 tỷ đồng, tăng 74%. Tài sản tài chính FVTPL ở mức 1.766,6 tỷ đồng, tăng 83% so với cuối năm 2020 và tăng 12% so với cuối quý I. Danh mục cổ phiếu, CCQ niêm yết mà công ty nắm giữ trị giá 891 tỷ đồng (thời điểm 30/6) và có các khoản đầu tư lớn như PTI (417 tỷ đồng), VHM (HM:VHM) (122 tỷ đồng), VIC (HM:VIC) (100 tỷ đồng), MWG (HM:MWG) (83 tỷ đồng). Danh mục cổ phiếu niêm yết cho hoạt động phòng ngừa rủi ro cũng lên đến 513 tỷ đồng gồm các khoản lớn như TCB (HM:TCB) (109 tỷ đồng) và HPG (HM:HPG) (115 tỷ đồng).

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán