net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

VNDirect: Mức 1,280-1,300 điểm sẽ là ngưỡng hỗ trợ mạnh cho VN-Index trong tháng 10

AiVIF - VNDirect: Mức 1,280-1,300 điểm sẽ là ngưỡng hỗ trợ mạnh cho VN-Index trong tháng 10Theo Báo cáo chiến lược thị trường tháng 10 vừa công bố, VNDirect đánh giá định giá...
VNDirect: Mức 1,280-1,300 điểm sẽ là ngưỡng hỗ trợ mạnh cho VN-Index trong tháng 10 VNDirect: Mức 1,280-1,300 điểm sẽ là ngưỡng hỗ trợ mạnh cho VN-Index trong tháng 10

AiVIF - VNDirect: Mức 1,280-1,300 điểm sẽ là ngưỡng hỗ trợ mạnh cho VN-Index trong tháng 10

Theo Báo cáo chiến lược thị trường tháng 10 vừa công bố, VNDirect đánh giá định giá thị trường đã về mức hấp dẫn với tầm nhìn trong dài hạn và thị trường sẽ tiếp tục được hỗ trợ bởi dòng tiền của nhà đầu tư cá nhân trong bối cảnh lãi suất tiền gửi ở mức thấp hiện nay.

Theo Tổng cục thống kê (GSO), GDP quý 3/2021 của Việt Nam giảm 6.2% so với cùng kỳ do tác động tiêu cực của làn sóng Covid-19 thứ tư. Một số tỉnh, thành phố đang dần nới lỏng các biện pháp giãn cách xã hội kể từ giữa tháng 9 do số ca nhiễm Covid-19 mới hàng ngày chứng kiến xu hướng giảm trong những tuần vừa qua.

VNDirect kỳ vọng nền kinh tế sẽ bắt đầu phục hồi kể từ quý 4/2021 nhờ (1) nhu cầu cao đối với các sản phẩm xuất khẩu của Việt Nam, (2) mở cửa trở lại một số dịch vụ không thiết yếu nhờ tỷ lệ bao phủ vắc-xin cao hơn và (3) các gói hỗ trợ kinh tế từ Chính phủ.

VNDirect kỳ vọng lợi nhuận của một số ngành như Dầu khí, Bất động sản, Bán lẻ, Thực phẩm & Đồ uống và Ngân hàng sẽ phục hồi trong quý 4/2021, trong khi lợi nhuận của ngành Chứng khoán và Thép duy trì ở mức cao. VNDirect duy trì dự báo tăng trưởng EPS năm 2021 của các công ty niêm yết trên HOSE là 26%. Đối với năm 2022, VNDirect kỳ vọng tăng trưởng EPS của các công ty niêm yết trên HOSE duy trì ở mức cao 21% so với cùng kỳ. Một số ngành có thể cải thiện mạnh mẽ lợi nhuận trong năm tới bao gồm Hàng hóa và Dịch vụ công nghiệp, Bất động sản và Dầu khí. Cho năm 2023, VNDirect dự báo tăng trưởng EPS của các công ty niêm yết trên HOSE là 18% so cùng kỳ.

Nguồn: VND (HM:VND)

Định giá hấp dẫn với tầm nhìn dài hạn

VN-Index hiện được giao dịch ở mức P/E là 16.3 lần, cao hơn một chút so với P/E trung bình 3 năm là 16.1 lần và chiết khấu khoảng 15% so với mức đỉnh vào cuối tháng 6. VNDirect tin rằng thị trường đã phản ánh phần nào những rủi ro giảm giá liên quan đến làn sóng Covid-19 thứ tư và sẽ sớm chuyển sự chú ý sang triển vọng kinh doanh trong năm 2022. VNDirect duy trì tăng trưởng lợi nhuận năm tài chính 2022/2023 ở mức 21%/18% nhờ sự phục hồi mạnh mẽ của nhóm doanh nghiệp xuất khẩu, dầu khí và bất động sản. Do đó, VNDirect đánh giá định giá thị trường đã về mức hấp dẫn với tầm nhìn trong dài hạn và thị trường sẽ tiếp tục được hỗ trợ bởi dòng tiền của nhà đầu tư cá nhân trong bối cảnh lãi suất tiền gửi ở mức thấp hiện nay.

VNDirect cũng kỳ vọng VN-Index sẽ dao động trong vùng 1,280-1,380 điểm trong tháng 10. Mức 1,280-1,300 điểm sẽ là ngưỡng hỗ trợ mạnh cho VN-Index trong tháng 10. Nhà đầu tư có thể nâng tỷ trọng cổ phiếu trong danh mục nếu chỉ số giảm về vùng hỗ trợ. Những rủi ro tiềm ẩn đối với thị trường bao gồm triển vọng thu nhập năm tài chính 2021 thấp hơn dự kiến, do dịch bệnh kéo dài và các biện pháp giãn cách xã hội quyết liệt hơn được thực thi để ngăn chặn dịch bệnh.

Ngoài ra, yếu tố hỗ trợ tích cực bao gồm triển khai vắc xin nhanh hơn và vắc xin sản xuất trong nước được đưa ra thị trường sớm hơn dự kiến.

Minh Hồng

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán