net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vốn hóa sàn HNX cuối tháng 8/2021 đạt hơn 394 ngàn tỷ đồng

AiVIF - Vốn hóa sàn HNX cuối tháng 8/2021 đạt hơn 394 ngàn tỷ đồngThị trường cổ phiếu niêm yết tại sàn HNX trong tháng 8/2021 ghi nhận sự tăng trưởng cả về mặt điểm số lẫn...
Vốn hóa sàn HNX cuối tháng 8/2021 đạt hơn 394 ngàn tỷ đồng Vốn hóa sàn HNX cuối tháng 8/2021 đạt hơn 394 ngàn tỷ đồng

AiVIF - Vốn hóa sàn HNX cuối tháng 8/2021 đạt hơn 394 ngàn tỷ đồng

Thị trường cổ phiếu niêm yết tại sàn HNX trong tháng 8/2021 ghi nhận sự tăng trưởng cả về mặt điểm số lẫn thanh khoản.

Cụ thể, HNX-Index kết thúc tháng 8 với 342.81 điểm, tăng 8.8% so với cuối tháng trước. Tổng khối lượng giao dịch (KLGD) toàn thị trường đạt 3.4 tỷ cp, tăng 30.7% so với tháng 7, giá trị giao dịch (GTGD) tương ứng đạt hơn 85.1 ngàn tỷ đồng, tăng 40.4%.

Tính bình quân, KLGD trên sàn HNX trong tháng 8 đạt hơn 158 triệu cp/phiên, tăng 32.7% so với tháng trước, GTGD đạt hơn 3.8 ngàn tỷ đồng/phiên, tăng 40.4%. Giá trị vốn hóa thị trường tại thời điểm cuối tháng 8 đạt hơn 394 ngàn tỷ đồng, giảm 5%.

Nguồn: HNX

Tất cả các chỉ số ngành đều tăng điểm, trong đó ngành tài chính có mức tăng mạnh nhất với 84.43 điểm, tương ứng 11.93%, đạt 792.2 điểm; chỉ số ngành Công nghiệp tăng 33.25 điểm (12.87%) đạt 291.63 điểm, và ngành Xây dựng tăng 28.96 điểm (12.19%) đạt 266.57 điểm.

Về chỉ số quy mô, chỉ số LargeCap dành cho các doanh nghiệp có quy mô lớn tăng 30.14 điểm (8.07%) đạt 403.75 điểm tại thời điểm cuối tháng 8/2021, chỉ số Mid/SmallCap dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tăng 75.86 điểm (11.26%) đạt 749.68 điểm.

Giao dịch của nhóm cổ phiếu HNX30 tăng 18.04% so với tháng trước, với tổng KLGD đạt hơn 1,727 triệu cổ phiếu, tương ứng GTGD đạt hơn 47.6 ngàn tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 49.66% KLGD và 55.92% GTGD toàn thị trường.

Cổ phiếu tăng giá mạnh nhất trong tháng 8 là VGS của CTCP Ống thép Việt Đức VG PIPE (HNX: VGS) khi tăng 120.39% so với tháng trước. Tiếp đến là các cổ phiếu gồm SMT của CTCP Sametel (HNX: SMT) tăng 98.67%, AAV của CTCP Việt Tiên Sơn Địa ốc (HNX: AAV) tăng 84.55%, NSH của CTCP Việt Tiên Sơn Địa ốc (HNX: AAV) tăng 84.38%.

Về khối lượng giao dịch, trong tháng 8, cổ phiếu SHB (HN:SHB) của Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (HNX: SHB) là cổ phiếu được quan tâm nhất trên thị trường với thị phần đạt 14.34% khối lượng toàn thị trường tương đương hơn 498 triệu cp được giao dịch, tiếp theo là cổ phiếu PVS (HN:PVS) của Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (HNX: PVS) có thị phần 7.57% với KLGD hơn 263 triệu cp.

Tháng 8/2021, giao dịch của khối ngoại khá sôi động, GTGD mua vào đạt hơn 1.7 ngàn tỷ đồng, giá trị bán ra đạt hơn 1.6 ngàn tỷ đồng. Tính chung trong tháng, khối ngoại đã mua ròng hơn 154 tỷ đồng. Trong đó các cổ phiếu được khối ngoại mua nhiều nhất là PVI của CTCP PVI (HNX: HN:PVI) với hơn 18.7 triệu cp, tiếp đến là VND (HM:VND) của CTCP Chứng khoán VNDirect (HOSE: VND) với 10.6 triệu cp, DXS của CTCP Dịch vụ Bất động sản Đất Xanh (HM:DXG) (HOSE: DXS) với 5.19 triệu cp, PVS với KL mua hơn 1.6 triệu cp.

Thượng Ngọc

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán