net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vốn hóa sàn HOSE giảm gần 7% trong tháng 7

AiVIF - Vốn hóa sàn HOSE giảm gần 7% trong tháng 7Một tháng 7 đầy biến động của thị trường chứng khoán đã trôi qua, mới đây Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE) đã...
Vốn hóa sàn HOSE giảm gần 7% trong tháng 7 Vốn hóa sàn HOSE giảm gần 7% trong tháng 7

AiVIF - Vốn hóa sàn HOSE giảm gần 7% trong tháng 7

Một tháng 7 đầy biến động của thị trường chứng khoán đã trôi qua, mới đây Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE) đã công bố báo cáo tổng hợp về tình hình thị trường trong tháng 7 vừa qua.

Một trong những cột mốc quan trọng của thị trường chứng khoán tháng 7 là việc chỉ số VN-Index thiết lập đỉnh mới ở mức 1,420.27 điểm vào ngày 02/07/2021, cao nhất trong 21 năm hoạt động của sàn HOSE.

Kết thúc phiên giao dịch cuối cùng của tháng 07/2021, chỉ số VN-Index đạt mức 1,310.05 điểm, giảm 6.99% so với tháng 06/2021 và tăng 18.68% so với đầu năm 2021; VNAllshare đạt 1,343.9 điểm, giảm 5.62% so với tháng trước và tăng 30.17% so với đầu năm 2021; VN30 đạt 1,447.23 điểm, giảm 5.35% so với tháng trước và tăng 35.16% so với đầu năm 2021.

Thống kê giao dịch theo chỉ số trong tháng 7/2021
Nguồn: HOSE

Các chỉ số ngành ghi nhận sự tăng trưởng cao trong tháng này bao gồm: công nghệ thông tin (VNIT) tăng 7.23%, ngành hàng tiêu dùng (VNCOND) tăng 3.37%. Bên cạnh đó, các ngành ghi nhận sự sụt giảm gồm ngành năng lượng (VNENE) giảm 10.1%; ngành bất động sản (VNREAL) giảm 8.39% và ngành chăm sóc sức khỏe (VNHEAL) giảm 7.74%. 

So với những tháng trước đó, thanh khoản thị trường cổ phiếu tháng 7 giảm với giá trị và khối lượng giao dịch (KLGD) bình quân phiên lần lượt đạt trên 20,214 tỷ đồng và 603.1 triệu cp, tương ứng giảm lần lượt 14.63% về giá trị và giảm gần 18% về khối lượng bình quân so với tháng trước, tuy nhiên tăng 345.96% về giá trị và 122.21% về khối lượng bình quân so với cùng kỳ năm 2020.

Tổng giá trị và khối lượng giao dịch cổ phiếu trong tháng lần lượt đạt trên 444.728 tỷ đồng và 13.27 tỷ cp, tương ứng giảm lần lượt 14.63% về giá trị và giảm 17.97% về khối lượng so với tháng trước, tăng 326.57% về giá trị và 112.54% về khối lượng so với cùng kỳ năm 2020.

Đối với hoạt động của khối ngoại trong tháng 7, tổng GTGD của nhà đầu tư nước ngoài đạt trên 26,815 tỷ đồng, chiếm 3.01% tổng giá trị giao dịch (GTGD) cả chiều mua và bán của toàn thị trường. Nhà đầu tư nước ngoài đã thực hiện bán ròng với giá trị hơn 786.3 tỷ đồng. Như vậy, theo lũy kế từ đầu năm đến nay, nhà đầu tư nước ngoài đã bán ròng hơn 2,569 tỷ đồng trên sàn HOSE.

Giao dịch của khối ngoại trong tháng 7/2021
Nguồn: HOSE

Về quy mô thị trường, tính đến hết ngày 30/07/2021, có 469 mã chứng khoán giao dịch trong đó gồm: 385 mã cổ phiếu, 02 mã chứng chỉ quỹ đóng, 07 mã chứng chỉ quỹ ETF, 49 mã chứng quyền có bảo đảm và 26 mã trái phiếu niêm yết. Tổng khối lượng cổ phiếu niêm yết đạt gần 105.8 tỷ cổ phiếu. Giá trị vốn hóa niêm yết đạt hơn 4.92 triệu tỷ đồng, giảm 6.79% so với tháng trước, đạt khoảng 78.28% GDP năm 2020 (GDP theo giá hiện hành).

Tính đến hết ngày 30/07/2021, trên sàn HOSE đã có 37 doanh nghiệp có vốn hóa hơn 1 tỷ USD, trong đó có 3 doanh nghiệp có vốn hóa trên 10 tỷ USD, bao gồm: Tập đoàn Vingroup (HM:VIC), Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB (HM:VCB)), CTCP Vinhomes (HM:VHM).

Đối với thị trường chứng quyền, trong tháng 7, tổng KLGD CW đạt 163.34 triệu CW với GTGD đạt trên 772 tỷ đồng. Kể từ ngày đầu tiên chính thức giao dịch, đã có 359 mã CW trên 26 cổ phiếu cơ sở của 10 tổ chức phát hành được niêm yết và giao dịch.

Thượng Ngọc

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán