net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vũng Tàu phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tỷ lệ 1/2000 Bãi Sau và đảo Long Sơn

AiVIF - Vũng Tàu phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tỷ lệ 1/2000 Bãi Sau và đảo Long SơnUBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành quyết định về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tỷ...
Vũng Tàu phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tỷ lệ 1/2000 Bãi Sau và đảo Long Sơn Vũng Tàu phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tỷ lệ 1/2000 Bãi Sau và đảo Long Sơn

AiVIF - Vũng Tàu phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tỷ lệ 1/2000 Bãi Sau và đảo Long Sơn

UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành quyết định về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đối với khu vực Bãi Sau và đảo Long Sơn.

Khu vực Bãi Sau, thành phố Vũng Tàu.

Theo quyết định công bố vào tháng 9, đối với khu vực Bãi Sau, khu vực nghiên cứu, điều chỉnh quy hoạch có phạm vi ranh giới gồm một phần địa bàn phường 2, phường 8 và phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Tổng diện tích quy hoạch đạt khoảng 206.4 ha. Trong đó, đất dân dụng có diện tích khoảng 103.5 ha, chiếm tỷ lệ 50.1%, gồm đất đơn vị ở 93.7 ha; đất ngoài đơn vị ở hơn 9.7 ha. Đất ngoài dân dụng có diện tích khoảng 98.5 ha, chiếm tỷ lệ 47.7%. Đất khác có diện tích 4.5 ha, chiếm 2.2% là đất bãi cát.

Khu vực quy hoạch có các phân khu chức năng chính như Khu dân cư đô thị: Nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ, nhà ở cao tầng, nhà ở thấp tầng (biệt thự, nhà phố, nhà phố liên kế, …); Khu vực cải tạo chỉnh trang; Khu vực xây mới: Thực hiện theo các dự án riêng, ưu tiên loại hình biệt thự và nhà vườn. Khu công trình công cộng: cải tạo, nâng cấp hệ thống công trình công cộng hiện hữu; tổ chức giao thông công cộng thuận tiện cho việc tiếp cận công trình.

Dự kiến đến năm 2036, dân số khu vực Bãi Sau sẽ vào khoảng 21,328 người; khách du lịch lưu trú và vãng lai khoảng 50,516 khách.

Đảo Long Sơn, thành phố Vũng Tàu.

Đối với đảo Long Sơn thuộc xã Long Sơn, khu vực quy hoạch có vị trí phía Bắc giáp thành phố Bà Rịa và thị xã Phú Mỹ; phía Đông giáp đảo Gò Găng; phía Tây và Nam giáp Vịnh Gành Rái và vùng cửa sông Chà Và.

Tổng quy mô diện tích của quy hoạch hơn 4,102 ha. Trong đó, đất xây dựng đô thị gần 2,699 ha, chiếm tỷ lệ 65.8%, gồm: đất dân dụng 994.5 ha, chiếm tỷ lệ 24.2%; đất đơn vị ở 609.4 ha, chiếm tỷ lệ 14.9%; đất đô thị ngoài đơn vị ở trên 385 ha, chiếm tỷ lệ 9.4%. Đất ngoài dân dụng 1,704.4 ha, chiếm tỷ lệ 41.6%; đất công nghiệp – cảng 1,538 ha; đất du lịch (du lịch 50%, còn lại là loại hình khác) 33.4 ha; đất thương mại dịch vụ 59.6 ha; đất tôn giáo 6.6 ha; đất hạ tầng kỹ thuật 20.2 ha (gồm đất hạ tầng kỹ thuật, đất bến bãi); đất quốc phòng. 46,5 ha. Đất khác 1,403.4 ha, chiếm tỷ lệ 34.2%, gồm đất cây xanh cảnh quan 101.5 ha; đất mặt nước 666.36ha; cây xanh cách ly 142.2 ha; đất cây xanh sinh thái tự nhiên 274 ha; đất cây xanh sinh thái ngập mặn 216.3 ha; đất nghĩa trang gần 3 ha.

Về tính chất, đảo Long Sơn sẽ được quy hoạch trở thành trung tâm công nghiệp dầu khí quốc gia. Phát triển công nghiệp phụ trợ, công nghiệp khác; hình thành khu đô thị mới phục vụ công nghiệp dầu khí và khu đô thị sinh thái mật độ thấp, đáp ứng nhu cầu ở đô thị. Cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện hữu và bảo tồn hệ sinh thái, cảnh quan thiên nhiên vùng ngập mặn.

Quy mô dân số của đảo Long Sơn sau khi quy hoạch dự kiến sẽ đạt khoảng 45,000 người (bao gồm cả dân số quy đổi khoảng 5,700 người).

Hà Lễ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán