net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vượt mốc 1,400, VN-Index lập kỷ lục mới

AiVIF - Vượt mốc 1,400, VN-Index lập kỷ lục mớiTrong phiên sáng 28/06, VN-Index chính thức vượt mốc 1,400, tiếp tục xác lập kỷ lục mới của thị trường chứng khoán Việt Nam....
Vượt mốc 1,400, VN-Index lập kỷ lục mới Vượt mốc 1,400, VN-Index lập kỷ lục mới

AiVIF - Vượt mốc 1,400, VN-Index lập kỷ lục mới

Trong phiên sáng 28/06, VN-Index chính thức vượt mốc 1,400, tiếp tục xác lập kỷ lục mới của thị trường chứng khoán Việt Nam. Tính tới 11h20, chỉ số đang ở mức 1,401.72.

Đà tăng của VN-Index năm 2020 được nối dài trong nửa đầu năm 2021. Tại mức 1,400 điểm, VN-Index đã tăng hơn 25% so với đầu năm.

VN-Index vượt mốc 1,400 trong phiên sáng 28/06/2021
Nguồn: stockchart.vietstock.vn/

Thanh khoản thị trường duy trì ở mức cao trong giai đoạn này. Bình quân giá trị giao dịch trên sàn HOSE đạt hơn 18.7 ngàn tỷ đồng/phiên. Có những phiên giá trị giao dịch đạt tới hơn 31 ngàn tỷ đồng. Phiên sáng nay (28/06), thanh khoản thị trường vượt trội hơn hẳn so với nhưng phiên trước cho thấy sự hứng khởi của dòng tiền. Tới 10h30, giá trị giao dịch trên HOSE đạt hơn 10 ngàn tỷ đồng, gấp đôi phiên trước đó.

Trong báo cáo chiến lược thị trường công bố gần đây, CTCK SSI (HM:SSI) đánh giá mặt bằng lãi suất tiền gửi thấp và hoạt động sản xuất, kinh doanh tiếp tục đình trệ do Covid sẽ tiếp tục có lợi cho kênh chứng khoán khi lượng tiền lớn đổ vào thị trường chứng khoán thông qua các tài khoản cá nhân để tìm kiếm lợi nhuận.

Theo đó, SSI cho rằng quán tính tăng điểm vẫn được duy trì ở nửa đầu tháng 6 nhờ động lực mạnh mẽ từ dòng tiền của nhà đầu tư cá nhân trong nước. VN-Index có thể tiếp tục hướng về vùng mục tiêu tiếp theo 1,400 điểm và có thể đi xa hơn trong trường hợp hạn chế của hệ thống giao dịch được khắc phục vượt kỳ vọng.

Liên quan tới hệ thống giao dịch của HOSE, lãnh đạo của UBCKNN và HOSE cùng cho biết hệ thống giao dịch mới do HOSE cùng phối hợp với FPT (HM:FPT) đang đi đúng tiến độ và sẽ đi vào vận hành từ cuối tháng 6 hoặc đầu tháng 7.

Bên cạnh đó, Hệ thống KRX được thử nghiệm kết nối từ 14/06 đến 23/07. Từ 26/07 đến 06/08, hệ thống được thử nghiệm chức năng, trong đó công ty chứng khoán kết nối vào hệ thống mới của HOSE từ 8h30-15h các ngày làm việc trong tuần. Hệ thống sẽ được chạy thử nghiệm trong khoảng 6 tháng và đến cuối năm 2021 có thể hoạt động chính thức.

Trong khi đó, CTCK Mirae Asset kỳ vọng vào kịch bản lạc quan nhất là VN-Index sẽ chinh phục ngưỡng 1,500 điểm trong năm nay với đà tăng giá mạnh mẽ, sự lạc quan của thị trường, và sự gia tăng thanh khoản đáng kể. Cả phương pháp so sánh tương đối với các thị trường khác và thống kê lịch sử đều cho thấy mức định giá hiện tại của thị trường vẫn chưa “đắt”, do đó, ủng hộ cho khả năng xảy ra kịch bản lạc quan này.

Tuy nhiên, thị trường có thể điều chỉnh trong ngắn hạn do áp lực chốt lời sau khi thị trường đã tăng 4 tháng liên tiếp, đặc biệt là các cổ phiếu vốn hóa lớn đã có mức tăng vượt trội hơn so với thị trường chung và đang ở mức đỉnh lịch sử.

Chí Kiên

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán