net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Xây nhà ga, đường cất hạ cánh sân bay Long Thành vào quý 1/2022

AiVIF - Xây nhà ga, đường cất hạ cánh sân bay Long Thành vào quý 1/2022Nếu công tác giải phóng mặt bằng sân bay Long Thành tiến triển thuận lợi, dự án dự kiến bắt đầu xây dựng...
Xây nhà ga, đường cất hạ cánh sân bay Long Thành vào quý 1/2022 Xây nhà ga, đường cất hạ cánh sân bay Long Thành vào quý 1/2022

AiVIF - Xây nhà ga, đường cất hạ cánh sân bay Long Thành vào quý 1/2022

Nếu công tác giải phóng mặt bằng sân bay Long Thành tiến triển thuận lợi, dự án dự kiến bắt đầu xây dựng nhà ga hành khách và đường cất hạ cánh Cảng hàng không quốc tế Long Thành vào quý 1/2022.

Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành sẽ hoàn thành giai đoạn 1 vào năm 2025. (Ảnh: CTV/Vietnam+)

Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam (ACV (HN:ACV)) dự kiến triển khai công tác san nền vào tháng 9/2021, xây nhà ga hành khách và đường cất hạ cánh Cảng hàng không quốc tế Long Thành vào quý 1/2022.

Hiện, Bộ Giao thông Vận tải đang chỉ đạo chủ đầu tư khẩn trương thực hiện để hoàn thành xây dựng trong quý 1/2025 và kịp thời đưa vào khai thác vào cuối năm 2025.

ACV đang triển khai một số hạng mục dự án thành phần 3 (các công trình thiết yếu trong cảng hàng không) như rà phá bom mìn (được khoảng 30%); xây dựng hàng rào (được khoảng 20%).

Đến nay, dự án đã thu hồi được hơn 1.200/2.532ha (gồm 1.810 ha giai đoạn 1 và 722 ha đất dự trữ phục vụ giai đoạn 1) đạt 50,7%; chi trả tiền GPMB cho hơn 2.600 hộ dân bị ảnh hưởng, (đạt 47%). Nếu không giải phóng toàn bộ mặt bằng sạch theo đúng tiến độ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến biện pháp thi công tổng thể giai đoạn 1.

Trên cơ sở này, Bộ Giao thông Vận tải kiến nghị Thủ tướng chỉ đạo tỉnh Đồng Nai đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng, đặc biệt là giải quyết các vướng mắc của 1.000 hộ dân nằm trong phạm vi giai đoạn 1 và xử lý các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước về công tác giải phóng mặt bằng đáp ứng tiến độ giải ngân đảm bảo theo kế hoạch vốn đã giao trong năm 2021.

Theo lãnh đạo Bộ Giao thông Vận tải, dự án sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu của ACV tối thiểu khoảng 36.000 tỷ đồng, phần còn lại khoảng 63.000 tỷ đồng sử dụng vốn vay (không sử dụng bảo lãnh Chính phủ). Hiện nay, ACV đang gặp khó khăn trong việc xin phép áp dụng phương án vay bằng USD và trả bằng USD từ các ngân hàng trong nước có vốn cổ phần nhà nước chi phối.

Bộ Giao thông Vận tải đề nghị Thủ tướng Chính phủ báo cáo Quốc hội quan tâm, xem xét bố trí nguồn vốn trung hạn 2021-2025 để các cơ quan quản lý Nhà nước có đủ nguồn vốn thực hiện.

Ngoài ra, dự án có nhiều hạng mục, khối lượng lớn, tính chất kỹ thuật phức tạp, sử dụng công nghệ hiện đại trên thế giới, do đó quá trình lập hồ sơ thiết kế, thẩm định, phê duyệt thiết kế và các thiết bị công nghệ mới sẽ gặp nhiều khó khăn; đồng thời quá trình triển khai phụ thuộc vào tư vấn nước ngoài rất lớn, đặc biệt trong việc huy động các chuyên gia nước ngoài sang làm việc trực tiếp tại Việt Nam do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19./.

Việt Hùng

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán