net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Xuất hiện gần 62 triệu cp NCB được 'sang tay'

AiVIF - Xuất hiện gần 62 triệu cp NCB được 'sang tay' 2 phiên liên tiếp (07-08/07/2021) ghi nhận có tổng cộng gần 62 triệu cp NVB (HN:NVB) của Ngân hàng TMCP Quốc...
Xuất hiện gần 62 triệu cp NCB được 'sang tay'  Xuất hiện gần 62 triệu cp NCB được 'sang tay' 

AiVIF - Xuất hiện gần 62 triệu cp NCB được 'sang tay' 

2 phiên liên tiếp (07-08/07/2021) ghi nhận có tổng cộng gần 62 triệu cp NVB (HN:NVB) của Ngân hàng TMCP Quốc Dân (HNX: NVB) được giao dịch thỏa thuận tại mức giá 20,000 đồng/cp, theo đó, tổng giá trị “sang tay” đạt hơn 1,200 tỷ đồng.

Dữ liệu ghi nhận 2 phiên 07/07 và 08/07 có tổng cộng gần 62 triệu cp được trao tay theo phương thức thỏa thuận, chiếm gần 15% số lượng cổ phiếu NVB đang được lưu hành trên thị trường.

Toàn bộ số cổ phiếu này được thỏa thuận tại mức giá 20,000 đồng/cp, tương ứng với tổng giá trị giao dịch hơn 1,233 tỷ đồng.

Tổng hợp giao dịch thỏa thuận trong 2 phiên của NVB
Nguồn: AiVIFFinance

Trong đó, phiên 07/07 ghi nhận 20.59 triệu cp NVB, tương ứng với giá trị gần 412 tỷ đồng và phiên 08/07 có hơn 41 triệu cp NVB, tương ứng với giá trị hơn 821 tỷ đồng.

Trước đó, vào phiên 02/07/2021, dữ liệu cũng ghi nhận khối lượng giao dịch khớp lệnh đột biến với gần 21 triệu cp NVB, tương ứng giá trị giao dịch đạt hơn 412 tỷ đồng. Đây cũng là mức kỷ lục về giao dịch cổ phiếu NVB đạt được từ trước đến nay.

Thống kê giao dịch cổ phiếu NVB 
Nguồn: AiVIFFinance

Giao dịch thỏa thuận "khủng" của cổ phiếu NVB bắt đầu xuất hiện ngay trong ngày NCB chính thức thông báo đã được NHNN chấp thuận cho Ngân hàng tăng vốn điều lệ thêm tối đa 1,500 tỷ đồng thông qua phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu.

Vốn điều lệ của NCB dự kiến sẽ tăng từ 4,100 tỷ đồng lên hơn 5,600 tỷ đồng sau phát hành.

Tại ĐHĐCĐ thường niên năm 2021, đại diện lãnh đạo NCB từng cho biết Ngân hàng sẽ tăng vốn lên hơn 7,000 tỷ đồng từ việc chào bán 150 triệu cp cho cổ đông hiện hữu, tổng giá trị chào bán tương đương 1,500 tỷ đồng và phát hành 3,000 trái phiếu chuyển đổi riêng lẻ với mệnh giá 1 tỷ đồng/trái phiếu, tổng giá trị trái phiếu dự kiến phát hành tương đương 3,000 tỷ đồng.

Về kết quả kinh doanh, trong quý 1/2021, thu nhập tăng mạnh nên dù cho chi phí hoạt động của NCB có tăng 11% so với cùng kỳ, chiếm gần 222 tỷ đồng nhưng Ngân hàng vẫn có lãi trước thuế tăng 79%, đạt gần 27 tỷ đồng.

Ngân hàng đặt mục tiêu đạt 1,000 tỷ đồng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong năm 2021. Sau quý đầu năm, nhà băng này đã thực hiện được 21% kế hoạch (207 tỷ đồng).

Bên cạnh đó, Ngân hàng cũng đặt kế hoạch tổng tài sản đạt 95,000 tỷ đồng, tăng 5.5% so với cuối năm 2020; tăng trưởng tín dụng tùy theo hạn mức được NHNN cho phép theo chính sách điều hành từng thời kỳ; huy động từ khách hàng đạt 80,000 tỷ đồng; tỷ lệ nợ xấu dưới 3%.

Diễn biến giá cổ phiếu NVB trong vòng 1 năm
Nguồn: AiVIFFinance

Trên sàn chứng khoán, cổ phiếu NVB liên tục tăng giá và đạt đỉnh điểm tại mốc 23,300 đồng/cp trong phiên 31/05/2021, gấp 2.1 lần hồi đầu năm 2021. Kết phiên 08/07/2021, giá cổ phiếu NVB đạt mức 19,700 đồng/cp, tăng 97% so với đầu năm 2021.

Khang Di

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán