net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Yuanta: Khối ngoại bán ròng VNM là trường hợp bán tháo

AiVIF - Yuanta: Khối ngoại bán ròng VNM là trường hợp bán tháoTại Báo cáo phát hành ngày 28/06/2021, Công ty Chứng khoán Yuanta Việt Nam (YSVN) chỉ ra VNM nằm trong top 5 cổ...
Yuanta: Khối ngoại bán ròng VNM là trường hợp bán tháo Yuanta: Khối ngoại bán ròng VNM là trường hợp bán tháo

AiVIF - Yuanta: Khối ngoại bán ròng VNM là trường hợp bán tháo

Tại Báo cáo phát hành ngày 28/06/2021, Công ty Chứng khoán Yuanta Việt Nam (YSVN) chỉ ra VNM nằm trong top 5 cổ phiếu bị khối ngoại bán ròng nhiều nhất tính từ đầu năm. Mã cổ phiếu này đứng ở vị trí thứ 2 về giá trị bán ròng, đạt 271 triệu USD và chiếm 20% tổng giá trị bán ròng trên toàn thị trường.

VNM là một trường hợp đặc biệt trong top 5 cổ phiếu bị khối ngoại bán ròng nhiều nhất tính từ đầu năm đến nay. Mã cổ phiếu này đứng ở vị trí thứ 2 với giá trị bán ròng đạt 271 triệu USD, chiếm 20% tổng giá trị bán ròng trên toàn thị trường.

Theo khối phân tích của Yuanta, đây không phải là trường hợp “bán cổ phiếu tốt” mà là một trường hợp bán tháo. Và không giống như 4 cổ phiếu còn lại trong top 5, các nhà đầu tư nước ngoài không còn bán VNM cho đám đông nhà đầu tư bán lẻ có tâm lý hưng phấn nữa: VNM đã giảm 14% từ đầu năm, thấp hơn so với mức tăng trưởng của VN-Index tận 36 điểm phần trăm.

Theo Yuanta, các cổ phiếu lớn có giá trị vốn hóa cao chiếm một phần lớn trong tổng giá trị bán ròng tính từ đầu năm. Đáng chú ý, những cổ phiếu khởi đầu năm với tỷ lệ sở hữu nước ngoài cao và có kết quả tốt hơn so với đầu năm chiếm đến 4 trong số 5 cổ phiếu bị khối ngoại bán nhiều nhất. Cụ thể, khối ngoại đã bán ròng HPG (HM:HPG), CTG (HM:CTG), VPB (HM:VPB) và MBB (HM:MBB) với giá trị là 1,027 triệu USD, tương đương 77% tổng giá trị bán ròng tính trên cả 3 sàn giao dịch tại thị trường Việt Nam.

Các chuyên gia phân tích tin rằng ít nhất là sẽ có một vài trường hợp, việc bán những mã cổ phiếu này có thể xem như là hoạt động tái phân bổ danh mục đầu tư khi các vị thế đã đạt đến những giới hạn tối đa trong danh mục đầu tư. Tất nhiên, một tỷ trọng đáng kể cũng có thể xem là hoạt động chốt lời.

Theo Yuanta, Vinamilk (HOSE: HM:VNM) được xem là một khoản đầu tư tuyệt vời cho những nhà đầu tư nắm giữ dài hạn trong những năm vừa qua. Điều này đã giúp VNM trở thành cổ phiếu “cần phải có” đối với các nhà đầu tư tổ chức trên thị trường mới nổi. Một nhà quản lý danh mục đầu tư như vậy có thể sẽ muốn đa dạng hóa với một vài cổ phiếu trong danh mục không theo chuẩn.

Lịch sử lâu đời của VNM với tư cách là một công ty đang hoạt động và một cổ phiếu niêm yết, có lẽ đã tạo nên một “thương hiệu” trong lòng các nhà đầu tư, “thương hiệu” này cũng đã quá quen thuộc đối với người tiêu dùng Việt Nam đến nỗi khiến cho các nhà đầu tư quên đi những điều kiện liên quan đến vốn hóa thị trường tối thiểu, giá trị giao dịch hằng ngày, hoặc vấn đề liên quan đến room ngoại. Nói cách khác, đối với một nhà quản lý danh mục các thị trường mới nổi khá bận rộn thì VNM là một cổ phiếu thỏa tất cả các điều kiện. Tuy nhiên, ông lớn ngành sữa hiện đang không có dư địa để tăng trưởng nội sinh và thậm chí là cả ngoại sinh.

Theo quan điểm của Yuanta, VNM thường không phải là một mã cổ phiếu hấp dẫn đối với các nhà đầu tư cá nhân. Việc các nhà đầu tư tổ chúc đã bán một lượng lớn cổ phiếu VNM mà họ đang nắm giữ và việc mã cổ phiếu này không nhận được sự hỗ trợ từ các nhà đầu tư cá nhân, trong bối cảnh VNM có triển vọng tăng trưởng khá khiêm tốn, có thể xem là nguyên nhân giải thích tại sao giá VNM lại giảm so với đầu năm.

* Dữ liệu báo cáo tính tới ngày 18/06/2021.

Duy Na

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán